-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN
Bảo trì bảo dưỡng máy phát điện là công việc vô cùng quan trọng. Đảm bảo cho tổ máy phát điện hoạt động ổn định đủ công suất, nâng cao hiệu suất, và đặc biệt là giúp tăng độ bền và tuổi thọ cho tổ máy. Các công việc chính trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy phát điện là thay thế các loại lọc, thay dầu nhớt, thay nước làm mát, kiểm tra và căn chỉnh các thông số về đúng tiêu chuẩn kỹ thuât, kiểm tra tổng thể các bộ phận của tổ máy phát điện để tiên lượng trước các hư hỏng của thiết bị, nhằm đưa ra đề xuất và có phương án chủ động sửa chữa thay thế phù hợp. Vệ sinh sạch sẽ tổ máy, phòng máy đảm bảo điều kiện tốt nhất giúp máy luôn trong tình trạng sẵn sàng hoạt động.
BAO LÂU CẦN BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG?
Để tổ máy phát điện luôn bảo đảm chất lượng tốt nhất. Quý khách cần thực hiện đúng đủ các chế độ bảo dưỡng theo thời gian quy định như sau.
– Bảo dưỡng chế độ A: Thực hiện đinh kỳ hàng 1-3 tháng.
– Bảo dưỡng chế độ B: Thực hiện định kỳ hàng năm hoặc 250 giờ máy chạy.
– Bảo dưỡng chế độ C: Thực hiện sau thời gian 5-6 năm hoặc 2000-3000 giờ máy chạy.
– Bảo dưỡng chế độ D: Thực hiện hiện sau thời gian 9-10 năm hoặc 4000-6000 giờ máy chạy.
– Đại tu máy phát điện: Tùy thực tế tình trạng tổ máy kỹ thuật Việt Nhật sẽ tư vấn cho quý khách phương án tối ưu nhất.
QUY TRÌNH BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN
Bảo dưỡng máy phát điện chế độ A
Thời gian thực hiện chế độ bảo trì bảo dưỡng ở chế độ A: 01-03 tháng / 1 lần.
Mục đích đạt được: Kiểm tra và căn chỉnh lại tổng thể máy để bảo đảm máy hoạt động ổn định.
Kịp thời phát hiện hoặc tiên lượng những hư hỏng của hệ thống trong thời gian sắp tới và làm biên bản đề xuất sửa chữa hoặc thay thế thiết bị để chủ đầu tư có phương án xử lý sớm.
Nội dung công việc bảo dưỡng chế độ A
1- Kiểm tra rò rỉ dầu, nhớt, nước làm mát.
2- Kiểm tra thông số đồng hồ và hệ thống an toàn.
3- Kiểm tra nhớt.
4- Kiểm tra tiếng động lạ.
5- Kiểm tra hệ thống khí nạp.
6- Kiểm tra hệ thống xả.
7- Kiểm tra ống thông hơi.
8- Kiểm tra độ căng đai của dây curoa.
9- Kiểm tra tình trạng cánh quạt.
10- Kiểm tra & điều chỉnh hiệu điện thế.
11- Kiểm tra acquy.
12- Kiểm tra tần số dòng điện.
13- Chạy máy, kiểm tra tổng thể máy phát điện.
14- Vê sinh tổng thể toàn bộ máy.
15- Cân chỉnh máy để đạt hiệu suất cao nhất.
16- Chạy thử máy 15 phút (không tải hoặc có tải càng tốt).
Bảo dưỡng máy phát điện chế độ B
Thời gian thực hiện chế độ bảo trì bảo dưỡng ở chế độ B: 12 tháng / 1 lần hoặc 250 giờ máy chạy tùy theo điều kiện nào đến trước.
Mục đích đạt được: Thay thế lọc cho máy phát điện. Thay dầu nhớt. Sục rửa két nước, Thay nước làm mát chống đông cặn. Căn chỉnh hệ thống để máy hoạt động có hiệu suất cao nhất. Vệ sinh sạch sẽ máy phát điện và phòng máy phát điện. Hiệu chỉnh và khắc phục các lỗi cơ bản cho tổ máy. Lập báo cáo tình trạng và các đề xuất liên quan đến hệ thống.
Nội dung công việc bảo dưỡng chế độ B
A – HỆ THỐNG GIẢI NHIỆT
1- Sục rửa két nước bằng dung dịch chuyên dụng.
2- Thay nước làm mát chống đông cặn.
3- Xịt rửa dàn dải nhiệt, và vệ sinh bên ngoài két nước.
4- Kiểm tra rò rỉ hệ thống giải nhiệt động cơ.
5- Kiểm tra các hệ thống ống, khớp nối nước làm mát.
6- Kiểm tra dây curoa.
7- Kiểm tra cánh quạt và hệ thống làm mát bằng gió.
8- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ.
B- HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1- Thay dầu nhớt.
2- Thay lọc dầu.
3- Thay lọc dầu nhánh.
4- Kiểm tra rò rỉ dầu (trên động cơ và trên các lọc).
5- Kiểm tra nhiệt độ dầu.
6- Kiểm tra áp lực dầu.
C- HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
1- Kiểm tra tổng thể hệ thống nhiên liệu.
2- Thay lọc nhiên liệu.
3- Thay lọc tách nước
4- Kiểm tra nhiệt nhiên liệu (cấp và hồi).
5- Kiểm tra bơm dầu cao áp.
D- HỆ THỐNG KHÍ NẠP
1- Kiểm tra rò rỉ hệ thống khí nạp.
2- Kiểm tra khớp nối (mềm & cứng).
3- Kiểm tra trạng thái khí nạp (đo áp suất khí nạp – tùy từng máy).
4- Kiểm tra lọc thông hơi Catte.
5- Thay lọc gió
6- Kiểm tra nhiệt độ khí nạp (tùy từng máy).
E- HỆ THỐNG KHÍ THẢI
1- Kiểm tra rò rỉ hệ thống ống xả.
2- Kiểm tra màu khí thải.
3- Kiểm tra hệ thống lọc khí thải (tùy từng hệ thống mới có).
4- Thay thế lọc khí thải máy phát điện.
G- HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
1- Kiểm tra Sạc Ác quy (Sạc Diamo và Sạc tự động bằng điện lưới).
2- Mức nước Axit của Ác quy (đối với Ác quy nước).
3- Đo điện Áp quy.
4- Kiểm tra độ sụt áp của Ác Quy khi đề máy.
5- Đo nội trở Ác quy.
6- Kiểm tra cực của Ác quy.
7- Kiểm tra hệ thống giây điện nối Ác Quy.
8- Kiểm tra củ đề.
H- ĐỘNG CƠ
1- Kiểm tra tổng thể trước khi chạy máy.
2- Kiểm tra tổng thể trong quá trình chạy máy.
3- Kiểm tra tiếng động lạ trong quá trình chạy máy.
4- Kiểm tra độ rung của máy trong quá trình chạy.
5- Kiểm tra các chỉ số trên bảng điều khiển.
6- Căn chỉnh cài đặt các thông số về theo chuẩn máy phát điện.
I- ĐẦU PHÁT ĐIỆN
1- Kiểm tra kết nối tiếp xúc cáp động lực.
2- Kiểm tra hệ thống làm mát của đầu phát.
3- Đo độ cách điện cuộn dây.
K- BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1- Kiểm tra tổng thể bảng điều khiển, kết nối dây, các phím bấm, Thông số hiển thị.
2- Kiểm tra lại lịch sử các lỗi ECU.
3- Kiểm tra các các trạng thái cảnh báo.
F- VẬN HÀNH CHẠY THỬ
1- Kiểm tra tiếng động lạ.
2- Chế độ thử Manual / Auto.
3- Số giờ vận hành.
4- Kiểm tra tốc độ, Tần số, điện áp, Dòng điện, Áp suất, Nhiệt độ, Công suất, …
5- Vệ sinh tổng thể (máy phát điện + Phòng máy).
Liên hệ với chúng tôi nếu cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ.
Hotline: 0984624468
Email sales@vijaco.vn
Địa chỉ Showroom
9/621 Xa Lộ Hà Nôi,P. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. HCM
#mayphatdien #baoduongmayphatdiennhuthenao #mayphatdienweichai